Điều kiện bảo hộ Sáng chế

0
903

Điều kiện bảo hộ Sáng chế – Thủ tục đăng ký sáng chế. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm. Hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Điều kiện bảo hộ Sáng chế – Thủ tục đăng ký sáng chế. Hồ sơ đăng ký sáng chế.

Để tạo ra sáng chế phải đầu tư nhiều công sức, thời gian và tiền của. Vì vậy Điều kiện bảo hộ Sáng chế được nhà nước cấp Bằng độc quyền sáng chế (Nếu sáng chế có tính mới. tính sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp). Hoặc cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích. (nếu sáng chế không phải là hiểu biết thông thường. có tính mới và có khả năng áp dụng công nghiệp).

Chủ sở hữu Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích được độc quyền khai thác. Và định đoạt (chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sử dụng) sáng chế. Và ngăn cấm người khác xâm phạm các quyền nói trên của mình.

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình. (Điều 4.12 Luật Sở hữu trí tuệ).

▸ Điều kiện bảo hộ sáng chế, Hồ sơ đăng ký sáng chế

Điều kiện bảo hộ sáng chế.

1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế. nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới.

b) Có trình độ sáng tạo.

c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

2. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích. Nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới.

b) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Thủ tục đăng ký sáng chế – Hồ sơ đăng ký sáng chế. Những dịch vụ chính của chúng tôi bao gồm.

  • Tư vấn khả năng bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích.
  • Tra cứu và cung cấp các thông tin sáng chế/giải pháp hữu ích ở Việt Nam và nước ngoài.
  • Hoàn thiện hồ sơ, gồm dịch và/hoặc viết bản mô tả sáng chế. Tiến hành các thủ tục nộp đơn xin cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích.
  • Tư vấn về hiệu lực của Bằng độc quyền.
  • Tư vấn và đại diện cho khách hàng trong việc đăng ký sáng chế. ở các nước thành viên của Hiệp ước Hợp tác Patent (PCT).
  • Duy trì hiệu lực Bằng độc quyền.

Tính mới của sáng chế là Điều kiện bảo hộ Sáng chế.

1. Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản. Hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước. Hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế. Hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên.

2. Sáng chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết. Và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.

3. Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây. Với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố.

a) Sáng chế bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký. quy định tại Điều 86 của Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam.

b) Sáng chế được người có quyền đăng ký quy định Điều 86 Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, công bố dưới dạng báo cáo khoa học.

c) Sáng chế được người có quyền đăng ký, quy định tại Điều 86 Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia Việt Nam, hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức.

Điều kiện bảo hộ sáng chế, Hồ sơ đăng ký sáng chế

Trình độ sáng tạo của sáng chế.

Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo, nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ, công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản. Hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước. Hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn. Hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình, về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng là Điều kiện bảo hộ đối với Sáng chế.

Khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế.

Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp, nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm. Hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế. Và thu được kết quả ổn định là Điều kiện bảo hộ đối với Sáng chế.

Thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam

Điều kiện bảo hộ Sáng chế. Hồ sơ đăng ký sáng chế:

Thời gian, thủ tục đăng ký sáng chế ở đâu:
+ Thời gian thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn.
+ Thời gian công bố đơn: 18 tháng kể từ ngày ưu tiên. Hoặc tháng thứ 2 từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung.
+ Thời gian thẩm định nội dung: 12 tháng từ ngày có yêu cầu thẩm định nội dung hoặc ngày công bố.
+ Thời hạn bảo hộ đối với bằng độc quyền sáng chế là 20 năm. Đối với Bằng độc quyền giải pháp hữu ích là 10 năm.
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai (02 tờ theo mẫu).
+ Bản mô tả (02 bản, bao gồm cả hình vẽ, nếu có).
+ Yêu cầu bảo hộ (02 bản).
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có).
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Điều kiện bảo hộ sáng chế, Hồ sơ đăng ký sáng chế

Thủ tục đăng ký sáng chế. Yêu cầu Điều kiện bảo hộ Sáng chế, đăng ký sáng chế:

1. Hồ sơ đăng ký sáng chế. Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký sáng chế:

  • Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình.
  • Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc. trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thoả thuận không trái với quy định pháp luật.
  • Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra. hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký. Quyền đăng ký sáng chế đó chỉ được thực hiện nếu tất cả tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
  • Trường hợp sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phi từ ngân sách nhà nước.
  • Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế.
  • Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở. Nhà nước góp vốn (kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật), một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước là chủ phần vốn đầu tư của Nhà nước, có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện phần quyền đăng ký sáng chế

  • Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu – phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác. nếu trong thoả thuận hợp tác nghiên cứu – phát triển không có quy định khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức, cơ quan nhà nước trong việc hợp tác đó, thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước tham gia hợp tác nghiên cứu – phát triển có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế.

2. Để được cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc giải pháp nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau: Có tính mới, có trình độ sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp.
3. Để được cấp Bằng bảo hộ độc quyền Sáng chế hoặc Giải pháp hữu ích phải đáp ứng các yêu cầu sau: Có tính mới, có khả năng áp dụng công nghiệp.

Thủ tục đăng ký sáng chế – Điều kiện bảo hộ Sáng chế. Quý khách đăng ký sáng chế cần cung cấp các tài liệu sau:

Hồ sơ đăng ký sáng chế.

+ Tên Sáng chế/Giải pháp hữu ích.
+ Mô tả kỹ thuật vắn tắt, các hình vẽ, sơ đồ (nếu có).
+ Những giải pháp kỹ thuật đã biết trước khi có Sáng chế/Giải pháp hữu ích, những nhược điểm và hạn chế.
+ Ðưa một hoặc một vài trường hợp áp dụng cụ thể để chứng minh tính hiệu quả.
+ Họ tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức/cá nhân có Sáng chế/giải pháp hữu ích cần đăng ký và đồng tác giả (nếu có).

Luật sư Lê Thị Nguyên

 

TIẾP NHẬN HỒ SƠ TẠI:

TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIỆT NAM - ĐẠI DIỆN VIỆT MỸ
Hotline: 0907737371 - 0778697777
Email: dangky@sohuutrituevietnam.vn
Website: www.shttvn.com
Website: www.sohuutrituevietnam.com
Website: www.sohuutrituevietnam.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây