Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

0
307
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, khi có thay đổi về vốn, thời hạn, quy mô,… thì nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận dự án đầu tư với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1.Các trường hợp phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Khi nhà đầu tư có sự thay đổi một hoặc một số nội dung sau đây thì nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.

  • Mã số dự án đầu tư;
  • Thông tin của nhà đầu tư: Tên, địa chỉ, email, số điện thoai, website…;
  • Tên dự án đầu tư;
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Diện tích đất sử dụng cho dự án;
  • Mục tiêu, quy mô dự án;
  • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động); tiến độ góp vốn và huy động vốn;
  • Thời hạn hoạt động của dự án;
  • Tiến độ thực hiện dự án, tiến độ thực hiện mục tiêu hoạt động;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ áp dụng;
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án;
  • Thay đổi ngành nghề kinh doanh;
  • Một số trường hợp khác.
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

2.Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Tùy theo dự án đầu tư mà hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận dự án đầu tư bao gồm:

Đối với sự án đầu tư không phải xin cấp quyết đinh chủ trương đầu tư

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Bản sao hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Văn bản chứng minh tài chính: Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Chính phủ

  • Các tài liệu như hồ sơ thực hiện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Đối với dự án đầu tư phải cấp quyết định chủ trương của Quốc hội

  • Các tài liệu như hồ sơ thực hiện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

3.Thời hạn giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

4.Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Cơ quan đăng ký đầu tư) bao gồm các cơ quan sau:

  1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Sở kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp trên.

 

Chúng tôi xin giới thiệu đến các doanh nghiệp Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ Việt Nam uy tín để các doanh nghiệp được tư vấn chuyên sâu hơn về vấn đề đăng ký đầu tư tại Việt Nam.

Liên hệ:

Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ Việt Nam

Công ty cổ phần sở hữu trí tuệ Việt Mỹ

Thạc sĩ Luật – Trưởng phòng tư vấn pháp lý: Huỳnh Đặng Hoàng Mai

Tel: (+84) 093 822 5508

Email: tv@sohuutrituevietnam.vn

TIẾP NHẬN HỒ SƠ TẠI:

TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIỆT NAM - ĐẠI DIỆN VIỆT MỸ
Hotline: 0907737371 - 0778697777
Email: dangky@sohuutrituevietnam.vn
Website: www.shttvn.com
Website: www.sohuutrituevietnam.com
Website: www.sohuutrituevietnam.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây